1.Thế nào là một pharal verb?
2. Danh sách động từ đi với giới từ
3. Nghe bài cụm động từ
Trong bài này chúng tôi sẽ cố gắng tổng hợp những cụm động từ thường gặp để các bạn có thể ghi nhớ kiến thức.
A. Verb + Preposition
Một số động từ luôn đi với một giới từ để diễn đạt nghĩa nhất định. Từ khóa bạn dùng để tìm kiến thức này là ” verb plus preposition’
1. Cụm listen to: có nghĩa lắng nghe cái gì
Khi bạn nói bạn thường nghe đài bạn sẽ nói ”I often listen to the radio”.
Vậy khi muốn nói ” lắng nghe trái tim anh/em” thì chúng ta chỉ cần nói ”Listen to your heart”. Và hãy cùng mở bài ” listen to your heart” khi tiếp tục đọc bài viết nhé. Listen to your heart when he calling for you ( lắng nghe trái tim mình khi anh ấy gọi tới). Listen to your heart there’s nothing else you can do ( lắng nghe trái tim bạn không có gì khác bạn có thể làm được). Vậy khi muốn nói ” tôi không biết bạn sẽ đi đâu và không biết tại sao, nhưng hãy lắng nghe trái tim mình trước khi nói chia tay với anh ấy”. Câu này phải viết thế nào?. Có phải là ” I don’t know where you’re going and I don’t know why, but listen to your heart when you tell him goodbye”.
2. Cụm agre with s.o có ngĩa đồng ý với ai đó ( have the same opinion)
Ví dụ: Tôi đồng ý với anh ấy thì bạn nói thế này ” I agree with him”
Từ ” also” nghĩa là cũng vậy nói ” tôi cũng không đồng ý với sếp tôi” bạn nói thế nào?
Có phải là ” I also don’t agree with my boss”.
Bạn vừa trải qua kì thi đại học và liệu có bạn nào có bất đồng về việc lựa chọn nghề nghiệp với cha mẹ mình. Bạn sẽ nói ” My parents don’t agree with my career choice”
3. Cụm từ ”depends on” dùng để chỉ sự phụ thuộc
Ví dụ 1: Đọc Trang được Nam đẹp zai rủ đi xem phim
Nam: hey Trang, Are you free tonight?
Trang: What ?
Nam: Would you like to go to see movie with me?
Trang: I may go but it depends on the weather.
Như vậy cô ấy có thể đi nhưng còn phụ thuộc vào thời tiết
Ví dụ 2: We”ll have to depend on each other ( Chúng tôi phải phụ thuộc vào nhau)
Ví dụ 3: It might depends on the circumstances
Từ circumstances nghĩa là hoàn cảnh
4. Cụm động từ ”suffers on” có nghĩa sự chịu đựng về một cái gì
Ví dụ: Anh ấy chịu đựng
He suffers on (has the illness of) a type of diabetes.
5. Cụm ”get marry to” có nghĩa làm lễ kết hôn với ai đó
Bạn đã phân biệt được marry/ get married/ tobe marry chưa? .Hãy tham khảo bài viết:
Phân biệt Marry với get married và be married
Ví dụ: He got married to a girl he met in France. I don’t know her name.
Anh ta cưới một cô gái anh ta gặp ở Pháp. Tôi không biết tên cô ấy.
6. Khi xin lỗi cho một điều gì đó chúng ta dùng cụm ” apologise for st”
Ví dụ:I think we should apologise for (= say sorry for) being late.
Tôi nghĩ chúng ta nên xin lỗ cho việc chậm chễ

+ Từ inconvenience /ˌɪn.kənˈviː.ni.əns/: bất tiện cho ai đó
To cause problems or difficulties for someone
+ caused during: gây ra trong quá trình
Khi muốn nói ” chúng tôi xin lỗi cho bất kì bất tiện nào gây ra trong quá trình thi công công trường”
+ construction works: công trường xây dựng
We apologise for any inconvenience caused during these constructions works
7. Khi bạn muốn ứng tuyển vào một công việc gì bạn sử dụng cấu trúc ” apply for”
Ví dụ: -She has applied for (=made a written request for) a new job.
-How to apply for job online? ( Làm sao ứng tuyển cho công việc trực tuyến)
8. Cụm động từ ” waiting for”
Giờ cùng thưởng thức bài hát ‘‘waiting for love”
Ví dụ: They are waiting for me at the airport.
9.Khi nói ai đó lo lắng về điều gì bạn dùng cụm ” worry about”
Ví dụ: Don’t worry ( nervous) about your exam; it’ll be OK.
(Đừng lo lắng về bài thi, nó sẽ ổn thôi)
Khi nói ” đừng lo lắng về tôi” chúng ta nói ” don’t worry about me !”
Tôi còn nhớ tới một bộ phim có tên ” đừng lo lắng khi em là ma nữ” có tựa đề Tiếng Anh là ” don’t worry about, I’m a ghost
10. Cụm động từ satisfied with someone/something
Ví dụ:His teachers were satisfied ( pleased) with his progress.
(Giáo viên của tôi hài lòng với chương trình của ông ấy)
Từ opp với satisfied là dissatisfied hoặc unsatisfied
+dissatisfied with life (không hài lòng với cuộc đời)
11. Khi muốn than với ai đó (s.o) về việc gì (s.t) chúng ta dùng cụm ”complained to s.o about s.t”
She complained ( said she wasn’t satisfied) to the manager about the food.
(Cô ấy than phiền với quản lý về thức ăn)
12. Cụm từ ” spennd st on st” có nghĩa sử dụng cái gì cho cái gì
Ví dụ: Mr.Trang spends a lot of money on clothes.
I want to spend my lifetime loving you
13. Khi nói ai hoặc vật gì thuộc sở hữu của ai ta dùng cụm từ ” belong to s.o”
Ví dụ: That dictionary belong to Rolf. ( it is Rolf’s dictionary)

Chú ý: Bạn cần phân biệt ”belong in” và ”belong to”. Nếu dụng ”belong in”
14.Cum động từ quen thuộc ” translate st to st” dịch cái gì ra cái gì
They are going to translate the book into Spanish.
(Chúng tôi đang dịch quyển sách sang Tiếng Tây Ban Nha)
15. Cụm động từ ” thinking of going” chỉ tương lai
I’m thinking of going to France ( it’s a future possibility)
Lưu ý quan trọng:
Khi kết hợp với giới từ khác nhau sẽ tạo ra nghĩa của cụm động từ khác nhau
Ví dụ 1: a.He shouted to me (=to communicate from a distance)
b.He shouted at me (=he was angry)
Trong ví dụ 1 thì câu a chỉ việc anh ấy gọi vọng lại từ xa, trong khi câu b lại chỉ ý tiêu cực là anh ấy đang tức giận hét lơn vào mặt tôi
Ví dụ 2: a.He threw the ball to me ( =for me to catch it)
b.Someone in the crowd threw a bottle at the police ( in order to hit them, he was angry)
B. Adjective+ Preposition
1. Cụm good at có nghĩa giỏi về cái gì đó
Ví dụ 1: I was never good at mathematics (opp bad at).ẩ
Ví dụ 2: What do they call a person who is good at many thing?
Answer: polymath ( bác học)
2. Cụm afraid of chỉ sợ/ e ngại cái gì đó có thể xảy ra mà ta không có chủ tâm
-Ví dụ 1: Who’s afraid of you?
-Ví dụ 2: She is afraid of ( frightened of) flying.
Lưu ý: Bạn cần phân biệt ” afraid of” với ” afraid to”
Cụm ” afraid to” dùng để chỉ việc có chủ tâm (intentionally)
Ví dụ: A lot of people are afraid to go at night
3. Cum keen on chỉ thích đam mê cái gì
Ví dụ: I’m not very keen on fish ( I don’t like fish very much)
She is similar to ( =in some ways the same as) her older sister, but very different from her brother.
4. Cụm interested in
Ví dụ: He’s very interested in photography.
5. Cụm surpise at
Ví dụ: I was surprised at ( or by) the way he reacted-he’s usually very calm.
6. Cụm awere of
Ví dụ: I think she’s aware of (=knows about) the problems in her class.
7.. Cụm tired of : mệt mỏi với cái gì
I’m tired of people telling me what to do ( I’ve had enough and I want it to stop)
8. Cụm full of
Ví dụ: As it’s the school holidays, the pool was full of children .
9. Cụm wrong with st: cái gì có lỗi
Ví dụ: There is something wrong with this TV (=the TV is not working/ functioning correctly)